Đại lý bán dây Curoa đủ loại giá tốt | Dây Curoa có mấy loại | giá dây curoa là bao nhiêu ?
CẤU TẠO DÂY CUROA
Dây curoa là một phụ kiện quan trọng của truyền động công nghiệp, loại dây này có khả năng kết nối để truyền năng lượng cho bánh răng và hệ thống máy móc thiết bị. Hiện nay có một số loại dây curoa được ứng dụng như Dây curoa thang (V-Belt), Dây curoa răng (Timing Belt), Dây curoa dẹt (Flat Belt) và Dây curoa rãnh dọc (V-ribbed Belt),…
Dây curoa PK (còn gọi là dây curoa rãnh dọc PK) kết hợp tính linh hoạt cao của dây curoa dẹt với hiệu suất cao của dây curoa thang (chữ V). Các đường rãnh song song được làm từ hợp chất cao su chống mài mòn. Dây căng có độ bền cao được thiết kế cho nhiều ứng dụng.
PHỤ TÙNG Ô TÔ 8S khuyên bạn dùng phụ tùng chính hãng để đảm bảo chất lượng sử dụng phục vụ tốt nhất cho chiếc xe hoạt động hiệu quả hơn. Để biết thêm chi tiết giá khuyến mại xin liên hệ hotline bên dưới hoặc kết bạn zalo với hotline bên dưới.
HOTLINE BÁN HÀNG:
Hotline 1 ( Alo hoặc nhắn zalo ): 0357756866
Hotline 2 ( Alo hoặc nhắn zalo ): 0982745303
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG:
1. Hàng hóa đảm bảo nguồn gốc xuất xứ
2. Bao đổi trả 7 ngày với điều kiện nguyên tem mác, chưa lắp đặt
3. Vận chuyển và giao nhận hàng trên toàn quốc
4. Tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật 24/7 qua Hotline, Zalo, Facebook
Dây curoa (bắt nguồn từ danh từ Courroie trong tiếng Pháp), tiếng Anh là Belt, có nghĩa là dây đai truyền. Đây là một phụ kiện hỗ trợ cho việc truyền động, có khả năng kết nối và truyền lực cho bánh răng và các thiết bị máy móc.
Dây curoa được cấu tạo từ hai phần chính, bao gồm:
- Phần dây đai: Được làm bằng sợi tổng hợp, có vai trò chịu lực kéo, ngăn ngừa co giãn và sinh nhiệt. Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến độ bền của dây curoa.
- Phần cao su: Là chất liệu chủ yếu của dây curoa, được chế tạo từ cao su tổng hợp có nguồn gốc từ dầu mỏ. Chất lượng của cao su phụ thuộc vào quá trình xử lý, lưu hóa và phụ gia của nhà sản xuất. Cao su có chất lượng tốt sẽ giúp dây curoa hoạt động ổn định dù có chuyển động nhanh hoặc có tải trọng cao.
Ngoài ra, một số loại dây còn có thêm các lớp vải chuyên dụng hoặc các loại viền để tăng sự bám dính và ma sát với puly.
Dây thường dùng trong động cơ xe ô tô, máy nén khí và một số máy có yêu cầu công suất truyền động lớn, tải nặng hoặc độ biến thiên về công suất cao. Nhiệt độ tải cũng khá cao và quan trọng là đòi hỏi thời gian vận hành liên tục. Có thể kéo dài đến hàng trăm giờ mà không cần nghỉ.. Dây curoa PK có các loại từ 3PK đến 12PK, trong trường hợp pully có nhiều hơn 12 rãnh ta có thể ghép dây. Ví dụ như bully có 24 rãnh ta có thể ghép 2 sợi loại 12PK.
1. Cấu tạo dây curoa PK
Thông số dây curoa rãnh dọc PK
+ Bước răng P = 3.56mm + Độ cao răng b = 5mm + Góc nghiêng θ = 40°
Dây curoa PK thường lắp trong động cơ có công suất trong khoảng từ 0.75kw đến 7.5kw.
Tốc độ vòng quay lên đến trên 50m/s.
Khoảng cách giữa 2 bully nên nhỏ hơn 2000mm và đường kính không nên nhỏ hơn 50mm.
2. Ưu điểm dây curoa PK
- Nhiệt độ làm việc của dây curoa PK là 80°C.
- Môi trường làm việc có thể có nước, dầu, kiềm, ozone.
- Độ rung và độ ồn thấp, dễ dàng thay thế và bảo dưỡng khi cần.
- Loại bỏ độ trượt và duy trì tiếp xúc chắc chắn với các rãnh ròng rọc.
- Khả năng chống dầu, nhiệt, bụi và nứt vỡ cao
- Phân bố tải trọng đồng đều trên toàn bộ mặt cắt ngang
- Có thể chịu được nhiệt độ lên đến + 100 độ C
- Tỷ lệ tốc độ quay không đổi, lớp viền ngoài không bị chìm bên trong rãnh
- Ít tiếng ồn.
3. Phân biệt dây curoa rãnh dọc PK, PJ, PL
Loại dây | Bước răng P(mm) | Chiều dày H(mm) |
Chiều cao răng h(mm) |
Dây curoa rãnh dọc PJ | 2.34 | 3.4 | 1.4 |
Dây curoa rãnh dọc PK | 3.56 | 4.3 | 2.0 |
Dây curoa rãnh dọc PL | 4.7 | 6.0 | 3.3 |
Dây curoa thang (V-belt)
Đây là loại dây đai có hình chữ V, gồm 3 loại cơ bản như sau:
- Multiple V-belt: là loại dây truyền thống có các bản A-B-C-D-E với nhiều kích thước tiết diện khác nhau.
- Narrow V-belt: Dây curoa thang hẹp có tiết diện nhỏ hơn và dày hơn dây đai truyền thống, bao gồm các loại như: SPZ, SPA, SPB hay SPC.
- Banded V-belt: Là loại dây được ghép nhiều sợi lại với nhau để tăng khả năng chịu lực và giảm rung.
Đặc điểm của loại này là có hình dạng tiết diện hình thang, có góc nghiêng từ 30 đến 40 độ. Dây curoa thang được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị công nghiệp, ô tô và xe máy. Loại dây này có khả năng truyền động hiệu quả, ít sinh nhiệt, tiếng ồn, có độ bền cao và giá thành rẻ.
Dây curoa răng (Timing Belt)
Dây curoa răng hay còn được gọi là dây đồng bộ hoặc dây cam. Đặc điểm của loại dây này là có bề mặt bên trong là các đường gờ, tạo thành “răng” của dây, bề mặt bên ngoài dây láng mịn. Timing Belt có chức năng truyền động đồng bộ giữa các puly có răng tương ứng, giúp truyền động chính xác, không bị trượt, ít sinh nhiệt, tiếng ồn, có độ bền cao và ít bảo dưỡng.
Loại dây này có nhiều loại khác nhau dựa trên hình dạng, kích thước răng và mục đích sử dụng, cụ thể như sau:
- Dây răng vuông 1 mặt với nhiều loại, ví dụ như MXL, XL, L, H, XH, XXH. Mỗi loại có bước răng và kích thước răng riêng biệt.
- Dây răng tròn 1 mặt với các loại như T2.5, T5, T10, T20, AT5, AT10, AT20,… có hình dạng răng tròn và bước răng nhỏ.
- Dây răng HTD với các loại như 3M, 5M, 8M, 14M,… có hình dạng răng hình cung và bước răng lớn.
- Dây răng STD với các loại như S2M, S3M, S4.5M, S5M,… có hình dạng răng hình tam giác và bước răng lớn.
- Dây răng kép với các loại như DXL, DL,… có hình dạng răng ở cả hai mặt của dây.
HOTLINE BÁN HÀNG:
Hotline 1 ( Alo hoặc nhắn zalo ): 0357756866
Hotline 2 ( Alo hoặc nhắn zalo ): 0982745303
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG:
1. Hàng hóa đảm bảo nguồn gốc xuất xứ
2. Bao đổi trả 7 ngày với điều kiện nguyên tem mác, chưa lắp đặt
3. Vận chuyển và giao nhận hàng trên toàn quốc
4. Tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật 24/7 qua Hotline, Zalo, Facebook
Cách tính chu vi dây curoa
Để tính chu vi dây curoa, có một số công thức khác nhau tùy vào loại dây và kích thước của các puly. Một số công thức phổ biến để tính chu vi của dây như sau:
Đối với dây răng:
L = 2C + π(D + d) + (D - d)²/4C
Đối với dây thang:
L = 2C + π(D + d)/2 + (D - d)²/4C
Đối với dây dẹt:
L = 2C + π(D + d)/2
Trong đó:
- L là chu vi dây
- C là khoảng cách tâm của hai puly
- D là đường kính của puly lớn
- d là đường kính của puly nhỏ
Ví dụ: Cho biết hai puly có đường kính lần lượt là 100 mm và 200 mm, khoảng cách tâm của chúng là 500 mm. Hãy tính chu vi của các loại dây răng, thang và dẹt.
- Đối với dây răng: L = 2 x 500 + π(200 + 100) + (200 - 100)²/4 x 500 L = 1000 + 942.48 + 5 = 1947.48 mm
- Đối với dây thang: L = 2 x 500 + π(200 + 100)/2 + (200 - 100)²/4 x 500 L = 1000 + 471.24 + 5 = 1476.24 mm
- Đối với dây dẹt: L = 2 x 500 + π(200 + 100)/2 L = 1000 + 471.24 = 1471.24 mm
Những dấu hiệu cần thay dây curoa trục cam
Dây curoa là một phụ kiện quan trọng của động cơ ô tô. Do đó, nếu dây bị hỏng hoặc đứt thì sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng như:
- Động cơ tự nhiên bị ngắt đột ngột và không thể khởi động lại.
- Động cơ bị hư hỏng nặng do va chạm giữa các bộ phận trong suốt quá trình hoạt động.
- Tiêu hao nhiên liệu tăng cao do dây không đồng bộ được quá trình phối khí.
Do đó, việc kiểm tra và thay thế dây trục cam định kỳ là rất cần thiết để bảo vệ động cơ và tiết kiệm chi phí. Một số dấu hiệu hư hỏng cần thay dây curoa ở trục cam là:
- Dây có dấu hiệu hao mòn, nứt nẻ, bong tróc hoặc mòn răng.
- Dây có âm thanh kêu lạch cạch hoặc rít khi động cơ hoạt động.
- Dây có sự lỏng lẻo hoặc căng quá mức, gây ra sự trượt hoặc rung động của puly.
- Đèn báo lỗi của động cơ sáng lên hoặc máy tính điều khiển báo lỗi liên quan đến dây.
- Động cơ khó khởi động, không ổn định hoặc giật cục khi tăng tốc.
Quý khách hàng tham khảo giá phụ tùng Ô TÔ 8S phân phối:
>> Phụ tùng xe hyundai | >> Phụ tùng xe Ford | >> Phụ tùng xe Lexus | >> Phụ tùng xe Toyota | >> Phụ tùng ô tô Đô Thành | >> Phụ tùng ô tô Isuzu | >> Phụ tùng ô tô Veam | >> Phụ tùng ô tô Suzuki | >> Phụ tùng ô tô Kenbo | >> Phụ tùng ô tô Dongben | >> Phụ tùng ô tô hyundai | >> Phụ tùng ô tô Teraco | >> Phụ tùng ô tô Thaco | >> Phụ tùng xe Mazda | >> Phụ tùng xe Mitsubishi
THAM KHẢO THÊM