Suzuki Ertiga 2023: Giá Bán Lăn Bánh, Hình Ảnh, Thông Số Kỹ Thuật
Giá Xe Suzuki Ertiga 2023, Lăn Bánh Xe Ertiga 2023 Tháng 2/2023
TỔNG QUAN XE SUZUKI ERTIGA 2023 ( HYBRID )
Với mức giá bán bằng một chiếc xe 5 chỗ, Suzuki Ertiga 2023 khiến nhiều khách hàng Việt không khỏi ngạc nhiên và đặt ra câu hỏi: "Liệu mẫu xe này có thật sự chất lượng?". Suzuki Ertiga được biết đến từ những năm 2004, trải qua nhiều thế hệ nhưng phải đến thời điểm hiện tại Suzuki Ertiga mới thực sự nhận được sự quan tâm từ đông đảo khách hàng Việt. Sau Ấn Độ và Indonesia, xe gia đình MPV cỡ nhỏ - Suzuki Ertiga Hybrid 2023 chính thức tung ra thị trường Việt Nam 3 phiên bản đi kèm giá bán tăng nhẹ.
Cụ thể, trên bản nâng cấp Suzuki Ertiga Hybrid 2023, hãng xe Nhật Bản mang đến 3 tùy chọn gồm MT, AT và Sport đi kèm giá bán lần lượt 539, 609 và 678 triệu đồng, tăng khoảng 40 triệu đồng so với phiên bản cũ. Suzuki Ertiga 2023 là mẫu xe tiên phong tại Việt Nam sử dụng động cơ Hybrid động cơ lai nhẹ xăng - điện (mild-hybrid) tiết kiệm nhiên liệu hơn. Ertiga 2023 cạnh tranh mạnh mẽ tới từ: Stargazer 2023, Xpander 2023, Veloz 2023 ... và nó còn cạnh tranh với chính Suzuki XL7 2023 ( người anh em cùng bố cùng mẹ ). Cùng tìm hiểu xem Ertiga 2023 có gì?
THAM KHẢO THÊM XE CÙNG PHÂN KHÚC: Xpander 2023 ; Veloz 2023 ; Stargazer 2023 ; Ertiga 2023 ; XL7 2023
THAM KHẢO THÊM XE CŨ CÙNG PHÂN KHÚC: Stargazer cũ ; Xpander cũ ; Avanza cũ ; Suzuki XL7 cũ ; Veloz cũ
GIÁ XE SUZUKI ERTIGA 2023 THÁNG 2/2023
Giá xe Suzuki Ertiga 2023 1.5 MT - 539.000.000 VNĐ
Giá xe Suzuki Ertiga 2023 1.5 AT - 609.000.000 VNĐ
Giá xe Suzuki Ertiga 2023 sport 1.5 AT - 678.000.000 VNĐ
GIÁ LĂN BÁNH XE SUZUKI ERTIGA 2023 TẠI HÀ NỘI, TPHCM VÀ TẠI TỈNH
Bảng giá xe Suzuki Ertiga 2023 mới nhất, ĐVT: Triệu VNĐ | |||
Phiên bản xe | Ertiga 2023 1.5 MT | Ertiga 2023 1.5 AT | Ertiga 2023 sport 1.5 AT |
Giá xe | 539 | 609 | 678 |
Khuyến mãi | Liên hệ! | ||
Giá xe Ertiga 2023 lăn bánh tham khảo(*), ĐVT: Triệu VNĐ | |||
Tp.HCM | 609 | 686 | 762 |
Hà Nội | 628 | 707 | 784 |
Các tỉnh | 599 | 676 | 752 |
Mua xe Ertiga trả góp trả trước từ 20%, vay tối đa 7 năm, thời gian nhận xe trong 3 – 5 ngày làm việc. |
(*) Ghi chú: Giá xe Ertiga 2023 lăn bánh tạm tính (đã bao gồm phí trước bạ, phí đăng ký biển số, phí đăng kiểm, bảo hiểm dân sự, phí bảo trì đường bộ) nhưng chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi trong tháng (2/2023)
TRONG THÁNG KHUYẾN MẠI LÊN ĐẾN 10TR - 20TR VUI LÒNG LIÊN HỆ HOTLINE BÊN DƯỚI.
HOTLINE ĐẠI LÝ
SUZUKI HÀ NỘI - 0916614188
LIÊN HỆ ĐẶT HOTLINE - 0982745303
LIÊN HỆ ĐẶT TPHCM - 0982745303
TÀI CHÍNH TỐI THIỂU ĐỂ MUA XE SUZUKI ERTIGA 2023 TẠI HÀ NỘI, TPHCM VÀ TẠI TỈNH
Bảng giá xe Suzuki Ertiga mới nhất, ĐVT: Triệu VNĐ | |||
Phiên bản xe | Ertiga 2023 1.5 MT | Ertiga 2023 1.5 AT | Ertiga 2023 sport 1.5 AT |
Giá xe | 539 | 609 | 678 |
Khuyến mãi | Liên hệ! | ||
Giá xe Ertiga 2023 lăn bánh tham khảo(*), ĐVT: Triệu VNĐ | |||
Tp.HCM | 178 | 199 | 219 |
Hà Nội | 197 | 220 | 242 |
Các tỉnh | 168 | 189 | 209 |
Mua xe Ertiga trả góp trả trước từ 20%, vay tối đa 7 năm, thời gian nhận xe trong 3 – 5 ngày làm việc. |
MÀU XE SUZUKI ERTIGA 2023
Suzuki Ertiga có 6 tùy chọn màu sắc ngoại thất gồm: Trắng, Đen, Xám, Bạc, Đỏ và màu xanh rêu.
Ertiga 2023 màu xanh rêu
Ertiga 2023 màu trắng
Ertiga 2023 màu đỏ
Ertiga 2023 màu đen
Ertiga 2023 màu xám
Ertiga 2023 màu bạc
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE SUZUKI ERTIGA 2023
NGOẠI THẤT XE SUZUKI ERTIGA 2023
Nếu ở thế hệ cũ, Suzuki Ertiga có ngoại hình không mấy xuất sắc thì Ertiga 2023 dường như đã có màn "lột xác" đầy ngoạn mục. Trẻ trung, cao cấp và sang trọng là những cảm nhận đầu tiên khi khách hàng nhìn thấy mẫu Suzuki Ertiga 2023.
Đầu xe Ertiga 2023 nổi bật với logo Suzuki lớn nằm chính giữa lưới tản nhiệt, lưới tản nhiệt được mạ viền crom sáng bóng. Ngoài ra bên trong cũng điểm những rãnh mạ crom, tạo cho lưới tản nhiệt sáng bóng. Ertiga 2023 trang bị đèn pha công nghệ Halogen Projector cho cả ba phiên bản, nhưng ở hai phiên bản số tự động có chế độ bật tắt đèn pha tự động.
Ertiga 2023 tuy 7 chỗ, nhưng xe không được trường xe cho lắm. Các đường dập nổi làm tăng độ cứng vững cho xe.
Ở phiên bản Sport đắt nhất có trang bị đèn led ban ngày, ở hai phiên bản số tự động có trang bị đèn sương mù ( bản số sàn không có ). Đèn sương mù tròn nhỏ được bố trí thấp.
Nhìn chung, về kích thước, Stargazer 2023 có kích thước tương đối lớn hơn các đối thủ đến từ Suzuki như Ertiga 2023 và XL7. Chiều dài tổng thể cùng với chiều dài cơ sở lớn giúp cho khoang nội thất của Stargazer rộng hơn đối thủ cùng với khoang hành lí lớn. Ertiga 2023 chỉ có kích thước tổng thể DxRxC tương ứng: 4.395 x 1.735 x 1.690 mm chiều dài cơ sở 2.690 mm. Khoảng sáng gầm xe cũng vừa phải 180 mm, không quá ấn tượng.
Gương chiếu hậu gập điện chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ với hai phiên bản số tự động, còn phiên bản số sàn thì không trang bị. Tay nắm cửa mạ crom với hai phiên bản số tự động, còn với bản số sàn tay nắm cửa cùng màu với thân xe.
Về phần lazang thì cả ba bản có cùng cỡ lốp đều 185/65R15 ( Cùng đúc hợp kim nhôm nhưng hai bản số tự động còn được mài bóng ) - cỡ lazang R15 hơi nhỏ so với các xe khác cùng phân khúc. Điểm trừ đến từ lốp dự phòng, Ertiga chỉ trang bị lốp dự phòng lazang sắt cho cả ba phiên bản.
Đuôi xe có trang bị đèn phanh, nó được bố trí ở trên cao. Điểm khác biệt so với các xe khác là ăng ten không được bố trí phía đuôi xe mà bố trí phần nóc phía trên kính chắn gió.
Ở cả ba phiên bản đều có in logo kèm thêm chũ Hybric, xe cũng được trang bị cả cảm biến và camera lùi.
Cụm đèn hậu được thiết kế lớn, cả ba bản đều dùng công nghệ chiếu sáng led.
Khi không gập hàng ghế thứ ba thì dung tích cốp chỉ khoảng 153 lít, nếu gập hàng ghế thứ ba dung tích cốp tăng lên 550 lít và tiếp tục gập hàng ghế thứ hai thì cốp full được những 803 lít.
Ở phiên bản Ertiga Sport cao nhất, cốp được trang bị đóng mở điện và tích hợp cốp thông minh ( đá chân để mở cốp ).
NỘI THẤT XE SUZUKI ERTIGA 2023
Trục cơ sở của Suzuki Ertiga 2023 vẫn được giữ nguyên ở mức 2740mm. So với phiên bản tiền nhiệm, khoang cabin đã được nâng cấp, tinh chỉnh nhiều chi tiết đáng giá.
Bước vào khoang lái chúng ta nhận thấy ấn tượng nhất với mà hình giải trí trung tâm lớn 10 inch tích hợp với camera lùi. Bên dưới màn hình giải trí là các nút chỉnh điều hòa. Điều hòa Ertiga 2023 trang bị tự động với hàng ghế lái, còn ghế sau chỉnh cơ ( Đối với hai phiên bản số tự động ), còn bản số sàn thì điều hòa chỉnh cơ toàn diện.
Ấn tượng đầu tiên khi ngồi vào khoang lái là chiếc vô lăng 3 chấu có thiết kế đáy phẳng độc đáo nhất phân khúc. Chắc hẳn bạn sẽ cảm thấy bất ngờ bởi thiết kế này chỉ thường xuất hiện trên các dòng xe thể thao thay vì một chiếc MPV đa dụng. Chất liệu bọc tay lái gồm có Urethane và da, có thể điều chỉnh gật gù. Đi kèm là các phím bấm tiện lợi giúp tài xế thao tác nhanh chóng. Để giảm bớt đi tính thực dụng, ở phần táp lô Suzuki đã được ốp giả gỗ đẹp mắt với điểm nhấn chính là màn hình cảm ứng đặt nổi ra phía trước.
Màn hình giải trí lớn 10 inch, xe trang bị khởi động nút bấm ( với hai bản số tự động, còn phiên bản số sàn khởi động bằng chìa khóa ).
Tay nắm cửa có tích hợp nhiều nút chỉnh điện như: lên xuống kính, đóng mở cửa và chỉnh gập gương chiếu hậu.
Hàng ghế thứ hai của xe có thể trượt và ngã, không gian để chân cũng rất thoải mái. Hàng ghế thứ ba cũng khá rộng rãi, những hành khách cao 1m7 khi ngồi vẫn còn dư một khoảng kha khá.
VẬN HÀNH XE SUZUKI ERTIGA 2023
Ở lần nâng cấp mới, hiệu quả giảm xóc được cải thiện hơn so với thế hệ cũ nhờ hệ thống treo trước/ sau Macpherson với lò xo cuộn/ thanh xoắn. Hỗ trợ cùng là bộ lốp dày có thông số 185/65R15. Cả ba phiên bản đều trang bị động cơ xăng + bộ máy phát tích hợp khởi động, dung tích xi lanh 1.462 cc cho công suất 104 mã lực. Mô men xoắn tối đa 138 Nm.
Khoảng sáng gầm xe trên Ertiga 2023 là 180mm. Do đó việc vượt qua những cung đường gồ ghề sẽ có đôi chút khó khăn. Nhưng bù lại, mẫu MPV của Suzuki lại có độ bám đường tốt hơn giúp thân xe vững vàng hơn nhờ trọng tâm thấp.
Xe ô tô Suzuki Ertiga 2023 có mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị, ngoài đô thị, đường kết hợp lần lượt là 5.95 - 6.42 L/100km, 5.05 - 5.27 L/100km, 5.38 - 5.69 L/100km. Những thông số ấn tượng so với các đối thủ cũng phân khúc. ( Do xe được trang bị động cơ xăng - điện )
Tất cả phiên bản của Ertiga 2023 đều được trang bị động cơ xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 103 mã lực, mô men xoắn cực đại 138 Nm. Toàn bộ sức mạnh của Ertiga 2023 sẽ được truyền xuống hệ dẫn động một cầu 2WD thông qua hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp. Qua đó, đem lại cho khách hàng cảm giác lái ổn định và mượt mà.
TRANG BỊ TIỆN NGHI XE SUZUKI ERTIGA 2023
Cửa kính điều chỉnh tự động cả ba phiên bản.
Khóa cửa trung tâm, nút điều khiển bên ghế lái.
Khóa cửa từ xa
Khởi động bằng nút bấm ( cho cả hai phiên bản số tự động ).
Điều hòa tự động ( cho cả hai phiên bản số tự động ).
Loa - 4 loa
Màn hình giải trí cảm ứng 10 inch.
Điều khiển hành trình Cruise Control ( cả hai phiên bản số tự động ).
AN TOÀN XE SUZUKI ERTIGA 2023
CATALOG XE SUZUKI ERTIGA 2023
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG ERTIGA 2023
Tên xe | Suzuki Ertiga |
Số chỗ ngồi | 07 |
Kiểu xe | MPV |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Kích thước DxRxC (mm) | 4,395 x 1735 x 1690 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2740 |
Động cơ | KB15 |
Dung tích công tác | 1.5 Lít |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất cực đại (hp) | 103Hp (77kw)/6.000rpm |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 138Nm/4.400rpm |
Hộp số | Số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Hệ thống treo trước | Macpherson với lò xo cuộn |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn |
Tay lái trợ lực | Điện |
Cỡ mâm | 15 inch |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (quãng đường kết hợp/Đô thị/ Ngoài đô thị) (Lít/100 km) | 6,11 / 7,95 / 5,04 phiên bản GL và 5,95 / 8,05 / 4,74 phiên bản GLX. |
THAM KHẢO THÊM