Honda CR-V 2023: Giá Bán Lăn Bánh, Hình Ảnh, Thông Số Kỹ Thuật & Mua Trả Góp
Giá Xe Honda CR-V 2023, Lăn Bánh Xe CR-V 2023, Hình Ảnh Nội Ngoại Thất Và Thông Số Kỹ Thuật Tháng 7/2023
TỔNG QUAN XE HONDA CR-V 2023
Honda CR-V 2023 là dòng CUV của Honda ô tô tại Việt Nam, Honda CR-V về Việt Nam từ năm 2017. Từ đó đến nay Honda CR-V không ngừng cải tiến cả kiểu dáng và công nghệ. Hiện tại Honda CR-V đã có chỗ đứng cũng như tên tuổi tại thị trường Việt Nam. Cùng phân khúc CUV tại Việt Nam có các đối thủ mạnh: Hyundai Tucson , Toyota Cross , Mitsubishi Outlander, ... Tại Việt Nam tới năm 2023 CR-V vẫn giữ mẫu cũ 2022. Honda CR-V 2023 được phân phối tại Việt Nam dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc Thái Lan với 4 phiên bản: 1.5E, 1.5G, 1.5L và 1.5LSE. Honda CR-V 2023 tại Việt Nam có tất cả 3 phiên bản: Honda CR-V E, Honda CR-V G và Honda CR-V L ngoài ra còn một phiên bản đặc biệt Honda CR-V LSE. Cùng oto8s.com tìm hiểu xem CR-V 2023 có gì?
THAM KHẢO THÊM XE CÙNG PHÂN KHÚC: Cross 2023 ; Tucson 2023 ; CX5 2023 ; Outlander 2023 ; Sportage 2023
THAM KHẢO THÊM XE CŨ CÙNG PHÂN KHÚC: CX-5 cũ, Cross cũ, Outlander cũ ; Tucson cũ ; Sportage cũ
GIÁ XE HONDA CR-V 2023 THÁNG 7/2023
Trong tháng khuyến mại 145tr tiền mặt + bảo hiểm thân vỏ 1 năm + 100tr phụ kiện
Giá xe Honda CR-V E - 998 tr
Giá xe Honda CR-V G - 1.048 tr
Giá xe Honda CR-V L - 1.118 tr
LĂN BÁNH XE HONDA CR-V 2023 TẠI HÀ NỘI, TPHCM VÀ TẠI TỈNH
BẢNG GIÁ XE HONDA CRV MỚI NHẤT (ĐVT: TRIỆU VNĐ) | |||
Phiên bản | CR-V L | CR-V G | CR-V E |
Giá niêm yết | 1,118 | 1,048 | 998 |
Khuyến mãi | Liên hệ | Liên hệ | Liên hệ |
Giá xe Honda CRV lăn bánh tham khảo (*) (ĐVT: Triệu VNĐ) | |||
Tp.HCM | 1,043 | 980 | 927 |
Hà Nội | 1,062 | 998 | 945 |
Các tỉnh | 1,033 | 970 | 917 |
(*) Ghi chú: Giá xe Ô tô Honda CR-V lăn bánh tạm tính (Đã bao gồm trước bạ, phí ra biển, phí đường bộ, phí đăng kiểm, bảo hiểm dân sự) chưa trừ giảm giá, khuyến mãi (7/2023).
TRONG THÁNG KHUYẾN MẠI LÊN ĐẾN 100TR - 150TR VUI LÒNG LIÊN HỆ HOTLINE: 0986.944.123 HOẶC ĐIỀN THÔNG TIN BÊN DƯỚI ĐỂ NHẬN BÁO GIÁ KHUYẾN MẠI.
MÀU XE HONDA CR-V 2023
Màu xe Honda CR-V 2023 : Trắng, Bạc, Đỏ, Đen, Titan và Xanh.
Honda CR-V 2023 màu đỏ
Honda CR-V 2023 màu đen
Honda CR-V 2023 màu ti tan
Honda CR-V 2023 màu trắng
Honda CR-V 2023 màu bạc
Honda CR-V 2023 màu xanh
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE HONDA CR-V 2023
CATALOG XE HONDA CR-V 2023
NGOẠI THẤT XE HONDA CR-V 2023
Đèn pha cốt xe Honda CRV 2023 dùng công nghệ Led đối với hai bản cao là bản CR-V L và CR-V G. Còn riêng bản Honda CR-V E đèn pha cốt dùng công nghệ Halogen. Lưới tản nhiệt họa tiêt kim cương, chia làm hai vùng riêng biệt được ngăn cách bởi cản trước xe.
Ở phiên bản đắt nhất Honda CR-V 2023 vẫn chưa được trang bị rửa đèn pha tự động và cũng không có cảm biến trước. Đèn sương mù nằm thấp sử dụng công nghệ led.
Trên viền lưới tản nhiệt được mạ crom sáng bóng, bên dưới mạ crom đen. Chính giữa là logo xe Honda tạo cho đầu xe sự bề thế cứng cáp.
Đèn định vị ban ngày và đèn pha cốt sử dụng công nghệ full led với bản L và G.
Với kích thước tổng thể tương ứng DxRxC - 4.584 x 1.855 x 1.679 mm, đối với kích thước này CR-V ngắn hơn các xe cùng phân khúc và cũng hẹp hơn. Hyundai Tucson có kích thước 4.630 x 1.865 x 1.695 mm, Mitsubishi Outlander có kích thước 4.695 x 1.800 x 1.710 mm.
Xi nhan xe được tích hợp trên gương chiếu hậu, gương chiếu hậu xe chỉnh điện và gập điện. Tay nắm cửa không được mạ crom mà cùng màu với thân xe.
Lazang đúc hợp kim nhôm kích thước 235/60 R18 ( áp dụng trên cả ba phiên bản ). Đèn phanh bố trí trên cao, cụm đèn hậu kéo dài với tạo hình chữ L bắt mắt. Cụm đèn hậu sử dụng công nghệ Halogen.
Logo Honda được thiết kế ấn tượng với tạo hình thanh mạ crom sang trọng được gắn với logo. Camera lùi nhỏ nhắn được bố trí ngay gần vị trí gắn biển số.
Do cùng một loại động cơ được gắn trên cả ba phiên bản của CR-V lên hạn mức tiêu thụ xem xem như nhau cả, tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp là 7 lít/ 100 Km.
NỘI THẤT XE HONDA CR-V 2023
Bước vào khoang lái nhìn ngay vào vô lăng, nó được trợ lực điện, cos thể gật gù 4 hướng. Vô lăng ba chấu được bọc da, trên vô lăng tích hợp nhiều nút bấm rảnh tay: tăng giảm vô lum, điều chỉnh các kênh Radio, đàm thoại rảnh tay, trên mặt taplo của xe có tích hợp các nút đóng mở trơn trượt, mở cốp sau... Ngoài ra còn có màn hình DVD cảm ứng 7 inch kết nối AUX, USB kết nối wifi và lướt website. Dưới vô lăng bên trái là nút cài đặt đèn pha ( có nấc cài đặt đèn pha tự động ), dưới vô lăng bên tay tría là nút cài đặt gạt mưa ( có nấc cài đặt Auto gạt mưa tự động ). Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động với bản L ( hai bản E và G không có tính năng này ).
Có cửa gió hàng ghế sau, tạo cho mọi vị trí đều được mát và thoáng đãng không bị bức bí. Điều hòa tự động hai vùng độc lập với hai bản cao là L và G. Ghế được bọc da cao cấp. Ngoài ra còn có nút cắm USB ngay bên dưới cửa gió điều hòa.
Cánh cửa xe bên lái tích hợp các nút bấm: lên xuống kính điện cho cả bốn cánh cửa ( xe có chế độ chống kẹp ), nút khóa kính ( không cho trẻ con điều chỉnh kính các cánh còn lại ), nút đóng khóa cửa và mở khóa cửa cuối cùng là nút điều khiển điện mặt gương chiếu hậu và gập gương chiếu hậu ( trang bị bằng điện ).
Ghế lái CR-V được điều chỉnh điện 8 hướng: lên, xuống, trước, sau, gập, ngả, phình và sẹp mặt lưng ghế. Bên phụ ghế được chỉnh cơ học.
VẬN HÀNH XE HONDA CR-V 2023
Động cơ |
1.5L DOHC VTEC Turbo 4 xi lanh thẳng hàng,16 van ứng dụng công nghệ Earth Dreams |
||
Hộp số | Tự động vô cấp CVT | ||
Công suất cực đại (Hp / Rpm) | 188 / 5.600 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm / Rpm) | 240 / 2.000 - 5.000 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Xăng |
TIỆN NGHI XE HONDA CR-V 2023
- Ghế bọc da cả ba phiên bản
- Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động trên bản L.
- Ghế lái chỉnh điện 8 hướng ( cả ba bản )
- Ghế lái hỗ trợ bơm lưng 4 hướng
- Chìa khóa thông minh
- Giữ phanh tự động
- Khởi động nút bấm
- Đóng mở cốp điện ( trên bản L )
- Màn hình cảm ứng trung tâm 5 inch ( bản E ) và 7 inch ( bản L, G ) kết nối AUX, Bluetooth, USB.
- 4 loa ( bản E ) hoặc 6 loa
- Điều hòa tự động.
AN TOÀN TRÊN XE HONDA CR-V 2023
Danh sách an toàn trên Honda CR-V 2023 gồm:
Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động
Hệ thống cân bằng điện tử
Hệ thống kiểm soát lực kéo
Hệ thống chống bó cứng phanh
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
3 túi khí bản E, G và 7 túi khí bản L
Camera lùi...
Đặc biệt, lần đầu tiên CR-V tại Việt Nam được trang bị gói an toàn Honda Sensing với hàng loạt công nghệ tiên tiến bao gồm:
Hệ thống hỗ trợ phanh giảm thiểu chạm (CMBS)
Hệ thống đèn pha thích ứng (AHB)
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường & hỗ trợ duy trì làn ( RDM & LKAS)
Hệ thống ga tự động thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp (ACC with LSF)
Hệ thống giám sát làn đường Lanewatch qua camera (bản G và L).
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE HONDA CR-V 2023
CR-V E | CR-V G | CRV L | |
---|---|---|---|
Động Cơ/Hộp số | |||
Kiểu động cơ | 1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van, ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY |
||
Hộp số | Vô cấp CVT, ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY |
||
Dung tích xi lanh (cm3) | 1.498 | ||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 188 (140 kW)/5.600 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 240/2.000-5.000 | ||
Dung tích thùng nhiên liệu (Lít) | 57 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử/PGM-FI | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu :Được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẩn UN ECE R 101 (00). Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng Chất lượng xe cơ giới (VAQ), Cục Đăng kiểm Việt Nam. Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe. |
|||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) | 6,9 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 8,9 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 5,7 | ||
Kích thước/Trọng lượng | |||
Số chỗ ngồi | 7 | ||
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.623 x 1.855 x 1.679 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.660 | ||
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) | 1.601/1.617 | ||
Cỡ lốp | 235/60R18 | ||
La-zăng | Hợp kim/18 inch | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 198 | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,9 | ||
Khối lượng bản thân (kg) | 1.610 | 1.613 | 1.649 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 2.300 | ||
Hệ thống treo | |||
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson | ||
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | ||
Hệ thống phanh | |||
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt | ||
Phanh sau | Phanh đĩa | ||
Hệ thống hỗ trợ vận hành | |||
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS) | Có | ||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) | Có | ||
Ga tự động (Cruise control) | Có | ||
Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode) | Có | ||
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching) | Có | ||
Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng | Không | Có | |
Khởi động bằng nút bấm | Có | ||
Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn (ANC) | Có | ||
Ngoại thất | |||
Cụm đèn trước : | |||
Đèn chiếu xa | Halogen | LED | |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng | Có | ||
Tự động tắt theo thời gian | Có | ||
Tự động điều chỉnh góc chiếu sáng | Không | Có | |
Đèn sương mù | LED | ||
Đèn hậu | LED | ||
Đèn phanh treo cao | Có | ||
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Có | |
Gương chiếu hậu | Gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED | ||
Nẹp trang trí cản trước/sau/thân xe mạ chrome | Có | ||
Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt | Ghế lái | ||
Tấm chắn bùn | Có | ||
Ăng ten | Dạng vây cá mập | ||
Thanh gạt nước phía sau | Có | ||
Chụp ống xả | Kép/Mạ chrome | ||
Nội thất | |||
Không gian | |||
Bảng đồng hồ trung tâm | Digital | ||
Trang trí táp lô | Ốp nhựa màu kim loại (Bạc) | Ốp vân gỗ | |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không | Có | |
Chất liệu ghế | Da (màu be) | Da (màu đen) | |
Ghế lái điều chỉnh điện | 8 Hướng | ||
Ghế lái hỗ trợ bơm lưng | 4 Hướng | ||
Hàng ghế 2 | Gập 60:40 | ||
Hàng ghế 3 | Gập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toàn | ||
Cửa sổ trời | Không | Panorama | |
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Có | ||
Hộc đồ khu vực khoang lái | Có | ||
Hộc đựng kính mắt | Có | ||
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc | Có | ||
Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | Có | ||
Tay lái | |||
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh | Có | ||
Chất liệu | Da | ||
Điều chỉnh 4 hướng | Có | ||
Trang bị tiện nghi | |||
Tiện nghi cao cấp | |||
Phanh tay điện tử | Có | ||
Chế độ giữ phanh tự động | Có | ||
Chìa khóa thông minh | Có | ||
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến | Có | ||
Cốp chỉnh điện với tính năng mở cốp rảnh tay | Không | Có | |
Kết nối và giải trí | |||
Màn hình | 5 inch | Cảm ứng 7 inch/Công nghệ IPS | |
Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói | Không | Có | |
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | ||
Quay số nhanh bằng giọng nói (Voice tag) | Không | Có | |
Kết nối wifi và lướt web | Không | Có | |
Kết nối Bluetooth | Có | ||
Kết nối USB | 1 Cổng | 2 Cổng | |
Kết nối AUX | Có | Không | |
Đài AM/FM | Có | ||
Hệ thống loa | 4 Loa | 8 Loa | |
Chế độ bù âm thanh theo tốc độ | Có | ||
Nguồn sạc | 2 Cổng | 5 Cổng | |
Sạc không dây | Không | Có | |
Tiện nghi khác | |||
Hệ thống điều hòa tự động | 1 Vùng | 2 Vùng độc lập (Có thể điều chỉnh cảm ứng) | |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Hàng ghế 2 và 3 | ||
Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và hàng ghế sau | LED | ||
Đèn cốp | Có | ||
Gương trang điểm cho hàng ghế trước | Có | ||
An toàn | |||
Chủ động | |||
Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING | |||
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS) | Có | Có | Có |
Đèn pha thích ứng tự động (AHB) | Có | Có | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp (ACC with LSF) | Có | Có | Có |
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS) | Có | Có | Có |
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch) | Không | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ (Driver Attention Monitor) | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA) | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | Có | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | Có | Có |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) | Có | Có | Có |
Camera lùi | 3 Góc quay | 3 Góc quay (hướng dẫn linh hoạt) | |
Cảm biến lùi | Không | Không | Hiển thị bằng âm thanh và hình ảnh |
Chức năng khóa cửa tự động | Có | Có | Có |
Bị động | |||
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | Có | Có |
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | Có | Có |
Túi khí rèm cho tất cả các hàng ghế | Không | Không | Có |
Nhắc nhở cài dây an toàn | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước |
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE | Có | Có | Có |
Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX | Có | Có | Có |
An ninh | |||
Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động | Có | Có | Có |
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến | Có | Có | Có |
NGOẠI THẤT XE HONDA CR-V 2023 G
CR-V 2023 bản G là bản cỡ trung của CR-V tại Việt Nam. Cụm đèn pha cốt cũng dùng công nghệ Led. Ở bản G này gạt mưa không có chế độ gạt tự động. Đèn sương mù cũng sử dụng công nghệ Led cho ánh sáng trắng.
Lazang to cùng cỡ với bản L đều sử dụng loại đúc hợp kim nhôm kích thước R18.
Đèn pha cốt dùng công nghệ full led
Lưới tản nhiệt được chia đôi bởi ba đờ sốc trước, các viền của lưới là những thanh to bản được mạ crom sáng bóng, tạo sự vững chãi cho đầu xe.
Với kích thước tổng thể tương ứng DxRxC - 4.584 x 1.855 x 1.679 mm, đối với kích thước này CR-V ngắn hơn các xe cùng phân khúc và cũng hẹp hơn. Hyundai Tucson có kích thước 4.630 x 1.865 x 1.695 mm, Mitsubishi Outlander có kích thước 4.695 x 1.800 x 1.710 mm.
Đèn xi nhan tích hợp trên gương chiếu hậu, tay nắm cửa cùng màu với thân xe
Gương chiếu hậu bên phụ có tích hợp cả camera 360 độ.
Lazang đúc hợp kim nhôm họa tiết đẹp có kích thước 235/60R18
Đèn phanh bố trí trên cao, cụm đèn hậu kéo dài với tạo hình chữ L bắt mắt. Cụm đèn hậu sử dụng công nghệ led.
Logo Honda được thiết kế ấn tượng với tạo hình thanh mạ crom sang trọng được gắn với logo. Camera lùi nhỏ nhắn được bố trí ngay gần vị trí gắn biển số.
NỘI THẤT XE HONDA CR-V 2023 G
Bước vào khoang lái nhìn ngay vào vô lăng, nó được trợ lực điện, cos thể gật gù 4 hướng. Vô lăng ba chấu được bọc da, trên vô lăng tích hợp nhiều nút bấm rảnh tay: tăng giảm vô lum, điều chỉnh các kênh Radio, đàm thoại rảnh tay, trên mặt taplo của xe có tích hợp các nút đóng mở trơn trượt, mở cốp sau... Ngoài ra còn có màn hình DVD cảm ứng 7 inch kết nối AUX, USB kết nối wifi và lướt website. Dưới vô lăng bên trái là nút cài đặt đèn pha ( có nấc cài đặt đèn pha tự động ), dưới vô lăng bên tay tría là nút cài đặt gạt mưa ( bản G này không có nấc cài đặt Auto gạt mưa tự động ). Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động với bản L ( hai bản E và G không có tính năng này ).
Có cửa gió hàng ghế sau, tạo cho mọi vị trí đều được mát và thoáng đãng không bị bức bí. Điều hòa tự động hai vùng độc lập với hai bản cao là L và G. Ghế được bọc da cao cấp. Ngoài ra còn có nút cắm USB ngay bên dưới cửa gió điều hòa.
Hàng ghế thứ ba có thể gập 50:50, hàng ghế thứ hai có thể gập 40:60 tạo cho khoang hành lý cực rộng, rất tiện cho những chuyến đi xe.
Cánh cửa xe bên lái tích hợp các nút bấm: lên xuống kính điện cho cả bốn cánh cửa ( xe có chế độ chống kẹp ), nút khóa kính ( không cho trẻ con điều chỉnh kính các cánh còn lại ), nút đóng khóa cửa và mở khóa cửa cuối cùng là nút điều khiển điện mặt gương chiếu hậu và gập gương chiếu hậu ( trang bị bằng điện ).
Ghế lái CR-V được điều chỉnh điện 8 hướng: lên, xuống, trước, sau, gập, ngả, phình và sẹp mặt lưng ghế. Bên phụ ghế được chỉnh cơ học.
NGOẠI THẤT XE HONDA CR-V 2023 LSE
Bản LSE này là bản đắt nhất cộng 20 triệu so với bản L. Các tính năng tương tự bản L. Đèn pha cốt xe Honda CRV 2023 LSE dùng công nghệ Led. Lưới tản nhiệt họa tiêt kim cương, chia làm hai vùng riêng biệt được ngăn cách bởi cản trước xe.
Ở phiên bản đắt nhất Honda CR-V 2023 LSE vẫn chưa được trang bị rửa đèn pha tự động và cũng không có cảm biến trước. Đèn sương mù nằm thấp sử dụng công nghệ led.
Đèn định vị ban ngày và đèn pha cốt sử dụng công nghệ full led
Đèn sương mù cũng dùng công nghệ led
Với kích thước tổng thể tương ứng DxRxC - 4.584 x 1.855 x 1.679 mm, đối với kích thước này CR-V ngắn hơn các xe cùng phân khúc và cũng hẹp hơn. Hyundai Tucson có kích thước 4.630 x 1.865 x 1.695 mm, Mitsubishi Outlander có kích thước 4.695 x 1.800 x 1.710 mm.
Lazang đúc hợp kim nhôm kích thước 235/60 R18 ( áp dụng trên cả ba phiên bản ).
Đèn phanh bố trí trên cao, cụm đèn hậu kéo dài với tạo hình chữ L bắt mắt. Cụm đèn hậu sử dụng công nghệ led.
Logo Honda được thiết kế ấn tượng với tạo hình thanh mạ crom sang trọng được gắn với logo. Camera lùi nhỏ nhắn được bố trí ngay gần vị trí gắn biển số.
Do cùng một loại động cơ được gắn trên cả ba phiên bản của CR-V lên hạn mức tiêu thụ xem xem như nhau cả, tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp là 7 lít/ 100 Km.
NỘI THẤT XE HONDA CR-V 2023 LSE
Bước vào khoang lái nhìn ngay vào vô lăng, nó được trợ lực điện, cos thể gật gù 4 hướng. Vô lăng ba chấu được bọc da, trên vô lăng tích hợp nhiều nút bấm rảnh tay: tăng giảm vô lum, điều chỉnh các kênh Radio, đàm thoại rảnh tay, trên mặt taplo của xe có tích hợp các nút đóng mở trơn trượt, mở cốp sau... Ngoài ra còn có màn hình DVD cảm ứng 7 inch kết nối AUX, USB kết nối wifi và lướt website.
Dưới vô lăng bên trái là nút cài đặt đèn pha ( có nấc cài đặt đèn pha tự động ), dưới vô lăng bên tay tría là nút cài đặt gạt mưa ( có nấc cài đặt Auto gạt mưa tự động ). Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động với bản LSE ( hai bản E và G không có tính năng này ).
Có cửa gió hàng ghế sau, tạo cho mọi vị trí đều được mát và thoáng đãng không bị bức bí. Điều hòa tự động hai vùng độc lập với hai bản cao là L và G. Ghế được bọc da cao cấp. Ngoài ra còn có nút cắm USB ngay bên dưới cửa gió điều hòa.
Cánh cửa xe bên lái tích hợp các nút bấm: lên xuống kính điện cho cả bốn cánh cửa ( xe có chế độ chống kẹp ), nút khóa kính ( không cho trẻ con điều chỉnh kính các cánh còn lại ), nút đóng khóa cửa và mở khóa cửa cuối cùng là nút điều khiển điện mặt gương chiếu hậu và gập gương chiếu hậu ( trang bị bằng điện ).
Ghế lái CR-V được điều chỉnh điện 8 hướng: lên, xuống, trước, sau, gập, ngả, phình và sẹp mặt lưng ghế. Bên phụ ghế được chỉnh cơ học.
NGOẠI THẤT XE HONDA CR-V 2023 L
Đèn pha cốt xe Honda CRV 2023 dùng công nghệ Led đối với hai bản cao là bản CR-V L và CR-V G. Còn riêng bản Honda CR-V E đèn pha cốt dùng công nghệ Halogen. Lưới tản nhiệt họa tiêt kim cương, chia làm hai vùng riêng biệt được ngăn cách bởi cản trước xe.
Ở phiên bản đắt nhất Honda CR-V 2023 vẫn chưa được trang bị rửa đèn pha tự động và cũng không có cảm biến trước. Đèn sương mù nằm thấp sử dụng công nghệ led.
Trên viền lưới tản nhiệt được mạ crom sáng bóng, bên dưới mạ crom đen. Chính giữa là logo xe Honda tạo cho đầu xe sự bề thế cứng cáp.
Đèn định vị ban ngày và đèn pha cốt sử dụng công nghệ full led với bản L và G.
Với kích thước tổng thể tương ứng DxRxC - 4.584 x 1.855 x 1.679 mm, đối với kích thước này CR-V ngắn hơn các xe cùng phân khúc và cũng hẹp hơn. Hyundai Tucson có kích thước 4.630 x 1.865 x 1.695 mm, Mitsubishi Outlander có kích thước 4.695 x 1.800 x 1.710 mm.
Xi nhan xe được tích hợp trên gương chiếu hậu, gương chiếu hậu xe chỉnh điện và gập điện. Tay nắm cửa không được mạ crom mà cùng màu với thân xe.
Lazang đúc hợp kim nhôm kích thước 235/60 R18 ( áp dụng trên cả ba phiên bản ). Đèn phanh bố trí trên cao, cụm đèn hậu kéo dài với tạo hình chữ L bắt mắt. Cụm đèn hậu sử dụng công nghệ Halogen.
Logo Honda được thiết kế ấn tượng với tạo hình thanh mạ crom sang trọng được gắn với logo. Camera lùi nhỏ nhắn được bố trí ngay gần vị trí gắn biển số.
Do cùng một loại động cơ được gắn trên cả ba phiên bản của CR-V lên hạn mức tiêu thụ xem xem như nhau cả, tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp là 7 lít/ 100 Km.
NỘI THẤT XE HONDA CR-V 2023 L
Bước vào khoang lái nhìn ngay vào vô lăng, nó được trợ lực điện, cos thể gật gù 4 hướng. Vô lăng ba chấu được bọc da, trên vô lăng tích hợp nhiều nút bấm rảnh tay: tăng giảm vô lum, điều chỉnh các kênh Radio, đàm thoại rảnh tay, trên mặt taplo của xe có tích hợp các nút đóng mở trơn trượt, mở cốp sau... Ngoài ra còn có màn hình DVD cảm ứng 7 inch kết nối AUX, USB kết nối wifi và lướt website. Dưới vô lăng bên trái là nút cài đặt đèn pha ( có nấc cài đặt đèn pha tự động ), dưới vô lăng bên tay tría là nút cài đặt gạt mưa ( có nấc cài đặt Auto gạt mưa tự động ). Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động với bản L ( hai bản E và G không có tính năng này ).
Có cửa gió hàng ghế sau, tạo cho mọi vị trí đều được mát và thoáng đãng không bị bức bí. Điều hòa tự động hai vùng độc lập với hai bản cao là L và G. Ghế được bọc da cao cấp. Ngoài ra còn có nút cắm USB ngay bên dưới cửa gió điều hòa.
Cánh cửa xe bên lái tích hợp các nút bấm: lên xuống kính điện cho cả bốn cánh cửa ( xe có chế độ chống kẹp ), nút khóa kính ( không cho trẻ con điều chỉnh kính các cánh còn lại ), nút đóng khóa cửa và mở khóa cửa cuối cùng là nút điều khiển điện mặt gương chiếu hậu và gập gương chiếu hậu ( trang bị bằng điện ).
Ghế lái CR-V được điều chỉnh điện 8 hướng: lên, xuống, trước, sau, gập, ngả, phình và sẹp mặt lưng ghế. Bên phụ ghế được chỉnh cơ học.
THAM KHẢO XE HONDA CR-V 2023 RA MẮT TRUNG QUỐC
Thế hệ thứ 6 của Honda CR-V hứa hẹn sẽ sở hữu kích thước rộng rãi hơn trước nhờ sử dụng nền tảng khung gầm hoàn toàn mới.
Ngày 13/5/2022, Honda CR-V 2023 lộ diện hình ảnh thực tế trên trang web của Bộ Công nghiệp và Công nghệ Thông tin Trung Quốc. Theo kế hoạch, xe sẽ ra mắt thị trường tỷ dân vào tháng 9 năm nay.
Honda CR-V 2023 tại thị trường tỷ dân vẫn sử dụng động cơ xăng 4 xi-lanh, tăng áp, dung tích 1.5L do liên doanh Dongfeng Honda sản xuất. Động cơ này tạo ra công suất tối đa 191 mã lực.
Honda CR-V đang bán tại Trung Quốc có thiết kế giống hệt với thị trường toàn cầu, do đó, hoàn toàn có thể kỳ vọng Honda CR-V thế hệ thứ 6 sẽ sớm được đưa về Việt Nam.
GIÁ XE HONDA CRV 2023
Honda sẽ công bố giá trong vòng vài tháng tới khi CR-V mới sắp đến ngày bán. Nonhybrid sẽ đến trước, có thể với giá khởi điểm cao hơn trước, vì Honda đã loại bỏ mẫu LX cơ sở (LX trước đó có giá khởi điểm là 28.045 USD nhưng EX có giá khởi điểm là 30.355 USD). Phiên bản hybrid, dự kiến sẽ đến muộn hơn, sẽ có giá cao hơn một chút.
NGOẠI THẤT XE HONDA CRV 2023
Đầu xe ấn tượng với thiết kế đèn pha nằm dính niền với lưới tản nhiệt cỡ lớn.
Đèn pha cos full led. Phía trên đèn pha cos là dải đèn led ban ngày.
Lưới tản nhiệt được thiết kế lại với kiểu dáng bắt mắt hơn
Lazang hợp kim nhôm lớn với kích thước 235/55R19
Mẫu xe mới có chiều dài cơ sở dài hơn 1,6 inch, chiều dài tổng thể tăng 2,7 inch và chiều rộng tăng 0,4 inch.
NỘI THẤT XE HONDA CRV 2023
Nội thất sang trọng hiện đại hơn
Vô lăng bọc da cao cấp, tích hợp nhiều nút trên vô lăng
Màn hình DVD 9 inch
Ghế da đục lỗ
Loa Bose cao cấp
Ghế sau có thể ngả 40:60
VẬN HÀNH XE HONDA CRV 2023
Honda đã không thực hiện bất kỳ thay đổi lớn nào đối với một trong hai hệ thống truyền động của CR-V, bao gồm động cơ 4 xi-lanh thẳng hàng 1,5 lít tăng áp và thiết lập hybrid sử dụng động cơ xăng 2,0 lít. Nonhybrid có các điều chỉnh đối với đường cong mô-men xoắn của động cơ 1,5 lít và điều chỉnh hộp số tự động biến thiên liên tục nhằm giảm tiếng ồn và độ rung — với lưu ý: đã cải thiện động cơ ồn ào, thô ráp của CR-V cũ, bất kỳ cải tiến nào về mặt này sẽ được hoan nghênh. Trong khi đó, một trong hai động cơ điện của hybrid có công suất lớn hơn trước nhưng công suất cực đại của hệ thống giảm một chút, từ 212 mã lực xuống còn 204 mã lực. Thậm chí vẫn còn, Honda hiện cho biết rằng chiếc hybrid có thể kéo tới 1000 pound, trong khi mẫu cũ không có xếp hạng sức kéo.
THAM KHẢO THÊM