Đánh giá xe Toyota Belta 2022 tại Ấn Độ
ĐÁNH GIÁ XE TOYOTA BELTA 2022
TỔNG QUAN XE TOYOTA BELTA 2022
Toyota Belta cũng chính là Toyta Yaris sedan tại Ấn Độ hay Toyota Vios tại Việt Nam. Do doanh số tại Ấn Độ không ổn định. Belta phát triển dựa trên nền tảng của Suzuki Ciaz. Mẫu xe mới của Toyota sẽ cạnh tranh với những đối thủ như Honda City, Hyundai Verna, Skoda Rapid và Volkswagen Vento.
Belta sẽ trang bị động cơ xăng hybrid nhẹ mang mã K15B 1,5 lít, công suất 104 mã lực, mô-men xoắn cực đại 138 Nm. Tùy chọn số sàn 5 cấp hoặc tự động 4 cấp.
Tổng Quan Về Toyota Belta 2022
Thấu hiểu nhu cầu của những khách hàng trẻ tuổi với mong muốn sở hữu mẫu xe khỏe khoắn, cá tính, Toyota Việt Nam lần đầu tiên cho ra mắt hai phiên bản mới là G và GR-S trẻ trung, năng động. Mẫu xe này hứa hẹn sẽ là một bước cải tiến mới trong việc nâng cấp trải nghiệm người dùng của Toyota.
Đánh Giá Ngoại Thất Belta 2022
Ngoại thất của Toyota Belta 2022 được thay đổi để phù hợp hơn với người trẻ. Cùng với đó, hệ thống đèn LED đều được tiêu chuẩn hóa và nâng cấp tính năng an toàn.
Đầu Xe Toyota Belta 2022
Toyota đã rất tinh tế trong việc thiết kế phần lưới tản nhiệt mới hình thang kết hợp với cản trước được thiết kế lại để mang đến tổng thể khỏe khoắn, năng động. Cùng với đó, cụm đèn chiếu sáng và đèn sương mù được gia tăng hiệu suất nhưng tính thẩm mỹ và hiệu quả kinh tế của xe vẫn được đảm bảo ở cả hai phiên bản Belta G và Belta GR-S.
Dải đèn LED định vị ban ngày được vuốt dài về sau để tạo điểm nhấn cho đầu xe. Hốc đèn sương mù được thiết kế lại thành hình giọt nước để nhấn mạnh sự cá tính và phong cách trẻ trung. Ở chóp mũi xe, hai khe khuếch tán được vuốt lên cao cực kỳ ấn tượng và nổi bật.
Thân Xe Belta 2022
Ở phiên bản 2021, phần thân của xe đã được Toyota thiết kế thêm hai đường gân mềm mại chạy dọc đến đuôi xe. Mũi xe được đẩy dốc về phía trước cùng với đuôi xe vuốt lên cao làm tăng khí động học. Điều này chính là điểm nhấn về ngoại hình cho một chiếc xe thể thao tiêu chuẩn, hiện đại. Thêm vào đó, bộ lazang đúc 15 inch màu đen ánh thép kết hợp với gương chiếu hậu gập - chỉnh điện tích cũng góp phần mang lại vẻ mạnh mẽ, sang trọng cho toàn bộ chiếc xe.
Đuôi Xe Belta 2022
Thiết kế cản sau đầy đặn, tròn trịa ở phần đuôi chính là điểm tạo nên sự khác biệt của mẫu xe Belta so với các dòng xe khác. Đèn chiếu hậu hình lưỡi đao hướng ra ngoài cũng được Toyota tập trung vào cải tiến kết hợp với công nghệ đèn LED cho hiệu ứng phản quang nổi bật, bắt mắt.
Nội Thất Belta 2022
Với Kích Thước Xe 4.425 X 1.730 . 1.475 Mm Vừa Phải, Toyota Belta 2022Không Phải Là Loại Dài Nhất Nhưng Lại Được Hãng Rất Quan Tâm Trọng Việc Tối Ưu Hóa Không Gian Bên Trong.
Khoang Lái Belta 2022
Khoang lái mới của Belta 2022 mang đến cho người dùng cảm giác trẻ trung hiện đại với sự kết hợp giữa hai màu đen và kem tương phản. Sự góp mặt của nhựa đen xen với da mềm ở mặt trên táp lô càng làm tăng hiệu ứng thị giác sống động trong khoang lái. Ngoài ra, bảng điều khiển, cửa gió, lẫy mở đều được phủ nhũ bạc và crom sáng bóng, nổi bật tích hợp với vô lăng thiết kế ba chấu bọc da, các bản số tự động được tích hợp sử dụng cụm đồng hồ Optitron hiển thị màu sắc đem đến một trải nghiệm hiện đại, tiện nghi cho người dùng.
Đối với phần cửa của khoang lái, Toyota Belta 2022 vẫn giữ nguyên cho mình cách bày trí các nút điều khiển như những phiên bản Belta 2022 tiền nhiệm. Thay đổi duy nhất của phần cửa khoang lái là sự xuất hiện của nhựa đen kết hợp với da mềm ở phiên bản này.
Khoang Hành Khách Belta 2022
Đối với khoang hành khách, Toyota Belta 2022 đã sử dụng da trên Belta 2022 các phiên bản G, Vios E CVT và E MT, các chi tiết nhựa PVC có độ hoàn thiện cao cùng ghế ngồi màu be. Ngoài ra hãng còn cung cấp thêm ghế màu đen sang trọng và sạch sẽ. Hàng ghế sau cũng được thiết kế nhằm tối đa hóa không gian để mang lại cho người dùng cảm giác thoải mái nhất với mặt lưng ghế dốc 65 độ tự do ngả lưng, co duỗi chân.
Khoang Hành Lý Belta 2022
Belta 2022 sở hữu không gian chứa hành lý khá rộng rãi với dung tích đạt 506l. Nếu muốn mở rộng thêm, khách hàng hoàn toàn có thể gấp hàng ghế sau lại để tăng thêm diện tích.
Khả Năng Vận Hành Belta 2022
Sự vững vàng, chắc chắn và ổn định của xe được đảm bảo bởi hệ thống khung gầm với dàn treo trước và sau độc lập. Xe còn được sử dụng nhiều tấm cách âm ổn định, yên tĩnh kể cả khi di chuyển tốc độ cao. Bộ lốp dày với thông số 185/60R15 cùng với gầm cao 133mm đã giúp xe vận hành nhẹ nhàng, êm ái trên đường. Việc sử dụng bộ phanh đĩa cũng góp phần gia tăng hiệu năng phanh. Ngoài ra, mức tiêu thụ nhiên liệu của xe rất thấp, chỉ 5.7-5.8l/100km.
An Toàn Trên Xe Belta 2022
Xe sở hữu hàng loạt các tính năng an toàn cao cấp như:
- 3-7 túi khí
- Chống bó cứng phanh
- Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
- Phân phối lực phanh điện tử
- Cân bằng điện tử
- Ổn định thân xe
- Kiểm soát lực kéo
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Hỗ trợ đổ đèo
- Đèn báo phanh khẩn cấp
- Camera lùi
- Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ
- Cột lái tự đổ
- Bàn đạp phanh tự đổ
Ngoài các tính năng kể trên, tất cả các phiên bản Belta 2022 đều được cải tiến, nâng cấp một số tính năng an toàn khác như hệ thống đèn báo phanh khẩn cấp - EBS trên phiên bản GRS, G và E CVT; tính năng tự động khóa cửa theo tốc độ ở phiên bản Vios G; đèn chờ dẫn đường, đèn chiếu sáng tự động bật tắt và hệ thống mã hóa khóa động cơ trên bản E CVT; cảm biến sau hỗ trợ người lái Vios E MT khi lùi xe trong không gian hẹp.
MÀU XE Belta 2022
Xe Belta 2022 Màu Bạc
Xe Belta 2022 Màu Đen
Xe Belta 2022 Màu Đỏ
Xe Belta 2022 Màu Trắng Sứ
Xe Belta 2022 Màu Trắng Ngọc Trai
Kết luận: Với hàng loạt ưu điểm nổi bật, Toyota Belta 2022 xứng đáng ở vị thế số 1 trong phân khúc B của dòng xe Sedan. Với mức giá dễ tiếp cận cùng các tính năng công nghệ được nâng cấp và cải tiến, đây quả thật là sản phẩm đáng mua nhất trên thị trường xe Việt Nam.
Thông Số Kỹ Thuật Xe Belta 2022
Thông số | Vios E MT | Vios E CVT | Vios G CVT | Vios GR-S |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.425 x 1.730 x 1.475 | |||
Kích thước tổng thể bên trong (D x R x C) (mm) | 1.895 x 1.420 x 1.205 | |||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 | |||
Chiều rộng cơ sở (Trước/Sau) | 1.475 / 1.460 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 | |||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.1 | |||
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.550 | |||
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 42 |
Tham khảo thêm: